Mục lục
- 1 Trường đại học quốc gia Gangneung Wonju ( Gangneung Wonju National University)
- 2 Tổng quan về trường Đại học quốc gia Gangneung Wonju
- 3 Khóa học tiếng Hàn đại học quốc gia Gangneung Wonju
- 4 Ký túc xá đại học đại học quốc gia Gangneung Wonju
- 5 Các ngành hệ đại học quốc gia Gangneung Wonju National University
- 6 Học bổng quốc gia Gangneung Wonju
Trường đại học quốc gia Gangneung Wonju ( Gangneung Wonju National University)
Đại học quốc gia Gangneung Wonju là một trường đại học nghiên cứu cấp quốc gia có trụ sở tại Gangneung và Wonju ở Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1946, GWNU – Gangneung Wonju National University nằm ở bờ biển phía Đông Hàn Quốc thuộc tỉnh Gangwon. Đã vươn lên thành một trong những trường đại học hàng đầu về nghiên cứu tại Hàn Quốc.
Tổng quan về trường Đại học quốc gia Gangneung Wonju
Năm 2007 sáp nhập giữa hai trường là Đại học Quốc gia Kangnung và Đại học Quốc gia Wonju. Đổi tên của trường đại học thành Đại học Quốc gia Gangneung Wonju. Trường được công nhận là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu. Năm 2009, được xếp thứ nhất ở Hàn Quốc và vị trí thứ 6 trong số các trường đại học ở châu Á. Về số lượng bài nghiên cứu theo Asia QS Universities Evaluation …
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju với tư cách là trung tâm hàng đầu Đông Á. Đang ngày càng mở rộng hệ thống mạng lưới hợp tác quốc tế của họ bằng các chương trình hợp tác với nhiều trường đại học. Tăng cường trao đổi sinh viên với nhiều trường quốc tế và đang trên đường phát triển thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế.
Hiện tại đến 2021, Đại học Quốc gia Gangneung Wonju có khoảng hơn 200 sinh viên quốc tế đến từ Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Đông Nam Á và Hoa Kỳ….
Lịch sử hình thành đại học quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc
- Ngày thành lập: 11 tháng 11 năm 1946
- Tỉnh Gangwon
- Điện thoại: +82 33-642-7001
- Website: www.gwnu.ac.kr
Đại học quốc gia Gangneung Wonju có 02 cơ sở:
- Cơ sở Gangneung: 7 Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon-do, 25457 (Jibyeon-dong)
- Cơ sở Wonju: 150 Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon-do, Hàn Quốc
Cựu sinh viên nổi bật đại học quốc gia Gangneung Wonju
- Hiệu trưởng:
Cựu sinh viên: So Young‑en, Ahn Hye‑Kyung, Kyung‑Won Min, Kang Won Rae, Won‑cheol Shim…
Khóa học tiếng Hàn đại học quốc gia Gangneung Wonju
1. Học phí : 1.200.000 won/học kỳ
- Học phí 1 năm (4 học kỳ): 4.800.000 won
2. Phí nhập học : 50.000 won
3. Kỳ nhập học :tháng 3 – 6 – 9 – 12
4. Thông tin khoá học :Mỗi kỳ 10 tuần (200 giờ học)
5. Bảo hiểm :120.000 won/năm
6. Ký túc xá : 1.050.000 won (Phòng 2 người; Bao gồm 2 bữa ăn)
7. Điều kiện dầu vào: Học bạ từ 7.0, TN không quá 3 năm
Cấp mã code visa năm 2021, miễn phỏng vấn, ưu tiên học sinh Miền Bắc
Ký túc xá đại học đại học quốc gia Gangneung Wonju
Sức chứa sinh viên của ký túc xá đại học Gangneung Wonju
- Nam sinh: 694 Người
- Nữ sinh: 753 người
- Phòng cộng đồng: 65 người
Điều kiện để đăng ký ở ký túc xá
- Tất cả sinh viên không phải là cư dân của khu vực Gangneung-si
- Những người cư xử tốt và không có lý do gì bị loại trong cuộc sống nhóm của họ
- Những người không mắc bệnh truyền nhiễm
Quy trình để đăng kí tại Gangneung Wonju National University
- Sinh viên năm nhất, sinh viên chuyển trường: Áp dụng khi điền vào đơn đăng ký
- Sinh viên hiện tại và sinh viên trở về: Thông báo trên trang web của Ký túc xá sinh viên Đại học Gangneung-Wonju (http://dor.gwnu.ac.kr)
Thời gian lựa chọn cho sinh viên Gangneung Wonju National University
- Năm thứ nhất (sinh viên năm nhất), sinh viên chuyển tiếp: Lựa chọn bằng cách tham khảo ý kiến của Bộ phận Quản lý Tuyển sinh
- Học sinh lớp 2, 3, 4: Khoảng tháng 7, 12 hàng năm (công bố trên trang chủ KTX và bảng thông báo của từng khoa)
Phương pháp lựa chọn
- Học sinh lớp 1 (sinh viên năm nhất): Tất cả những người đăng ký vào ký túc xá trong số những người trúng tuyển hệ chính quy hoặc chính quy (trừ những người trúng tuyển đợt tuyển bổ sung sau đợt tuyển dụng thông thường)
- Sinh viên chuyển trường: Tất cả các ứng viên ký túc
- Sinh viên lớp 2, 3, 4, cao học: Điểm trung bình chung của 2 học kỳ trước tại thời điểm xét tuyển
Đối tượng ưu tiên-Con có công độc lập, cháu có công với Tổ quốc, cháu có công với Tổ quốc, cháu thuộc diện được bồi thường cựu chiến binh, người được hưởng các quyền sống cơ bản của quốc gia, gia đình có hai con học đại học trở lên và người khuyết tật về thể chất
Được cộng thêm 0,2 điểm (cộng vào điểm trung bình của hai học kỳ trước)
– Học sinh đã chuyển đến thành phố Gangneung – Học sinh đã hoàn thành Chương trình Thay đổi (Chương trình So sánh) 30 giờ trở lên mỗi năm
Các ngành hệ đại học quốc gia Gangneung Wonju National University
Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn | – Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc – Ngôn ngữ và Văn học Anh – Ngôn ngữ và Văn học Đức – Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc – Nhật Bản học – Triết học – Lịch sử |
Khoa học xã hội | – Quản trị kinh doanh – Kế toán – Quản lý Du lịch – Kinh tế – Thương mại Quốc tế – Thương mại Quốc tế và Nghiên cứu khu vực – Quy hoạch Đô thị & Bất động sản – Luật – Quản lý Chính quyền Địa phương |
Khoa học tự nhiên | – Toán – Thống kê Thông tin – Vật lý – Sinh học – Khoa học Khí quyển & Môi trường – Hóa học & Vật liệu Tiên tiến |
Kỹ thuật | – Kỹ thuật Điện tử – Kỹ thuật Vật liệu Gạch Cao cấp – Kỹ thuật Vật liệu và Kim loại Cao cấp – Kỹ thuật Xây dựng – Kỹ thuật Sinh hóa |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | – Mỹ thuật – Thiết kế Thủ công – Giáo dục Thể chất – Âm nhạc – Thiết kế Thời trang |
Khoa học đời sống | – Thực phẩm và Dinh dưỡng – Chế biến và Phân phối Thực phẩm – Khoa học và Công nghệ Thực phẩm Biển – Phát triển Tài nguyên Biển – Công nghệ Sinh học Biển – Công nghệ Sinh học Phân tử Biển – Khoa học Thực vật – Kiến trúc Cảnh quan Môi trường |
Học phí áp dụng chung cho 02 cơ sở : $6.310 đến $7.475/ năm
Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học kỹ thuật | – Khoa học & Kỹ thuật Máy tính – Kỹ thuật Công nghệ Thông tin & Đa phương tiện – Kỹ thuật Công nghệ Thông tin – Kỹ thuật Ô tô – Kỹ thuật Điện – Thông tin và Kỹ thuật Viễn thông – Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý |
Y tế và phúc lợi | – Phúc lợi – Nghiên cứu đa văn hóa |
Các khoa hệ cao học đại học Gangneung Wonju National University
Trường Đại học | Campus | Chuyên ngành |
Quản lý & Khoa học Chính sách | Gangneung | – Quản trị kinh doanh- Kinh tế công nghiệp – Chính sách pháp lý – Hành chính công – Chính sách quốc phòng và an ninh – Kế toán – Phát triển vùng (Chuyên ngành kinh tế và xã hội, quản lý đô thị, quản trị phát triển) – Kinh doanh quốc tế – Thương mại điện tử & Kinh doanh – Du lịch, Bộ thương mại quốc tế và nghiên cứu khu vực |
Wonju | – Tình báo quốc phòng – Quản trị kinh doanh du lịch – Thương mại quốc tế | |
Sư phạm | Gangneung | – Sư phạm – Quản lý giáo dục – Tư vấn tâm lý – Giáo dục trẻ em từ sớm – Tiếng Hàn – Tiếng Anh – Tiếng Trung – Giáo dục đạo đức công dân – Triết học – Lịch sử – Toán học – Vật lý – Hóa học – Sinh học – Giáo dục dinh dưỡng – Mỹ thuật – Giáo dục thể chất |
Wonju | – Tin học- Âm nhạc- Mầm non | |
Công nghiệp | Gangneung | – Kỹ thuật vật liệu – Kỹ thuật công nghiệp – Kỹ thuật sinh hóa – Công trình dân dụng – Kỹ thuật vật liệu tiên tiến – Trồng trọt – Khoa học thực phẩm – Khoa học và công nghệ sinh học biển – Kiến trúc cảnh quan môi trường – Nghệ thuật công nghiệp |
Wonju | – Kỹ thuật công nghệ thông tin – Kỹ thuật cơ khí & y sinh – Kỹ thuật ô tô – Kỹ thuật điện – Kỹ thuật thông tin và truyền thông – Khoa học máy tính & Kỹ thuật – Kỹ thuật đa phương tiện – Quản lý công nghệ – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật năng lượng sinh học – Kỹ thuật hạ tầng xanh |
Học bổng quốc gia Gangneung Wonju
Hệ đại học
- Du học sinh mới nhập học
- TOPIK 5 trở lên: 100% học phí
- TOPIK 4 trở lên: 80% học phí
- TOPIK 3 trở lên, TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên: 20% học phí
- Sinh viên được nhận học bổng dựa trên kết quả học tập
- GPA > 2.5: 20% học phí
- GPA > 3.5: 80% học phí
- GPA > 4.0: 100% học phí
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu khá chi tiết về Đại học quốc gia Gangneung Wonju rồi. Hãy like và chia sẻ trên page của Du học Hàn Quốc nhé!
Đăng ký tư vấn!
TRUNG TÂM DU HỌC VÀ ĐỊNH CƯ QUỐC TẾ TAJAKO VIỆT NAM
Tel: 02439.109.109 -0972899109